Nếu số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) thì ta nói \(b\) là ước số của \(a\). Ví dụ: 20 có các ước số là \(1,\ 2,\ 4,\ 5,\ 10,\ 20;\) số lượng ước của 20 là 6. Như vậy 20 có số lượng ước là chẵn.
Yêu cầu: Cho số tự nhiên \(n\) và dãy số tự nhiên \(x_{1},\ x_{2},\ldots,x_{n}\). Đếm xem có bao nhiêu số có số lượng các ước là chẵn, bao nhiêu số có số lượng các ước là lẻ.
Dữ liệu vào:
+ Dòng 1: ghi số tự nhiên \(n\ (1 \leq \ n \leq \ 100)\).
+ \(n\) dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một số tự nhiên \(x_{i}\ (1 \leq \ x_{i}\ \leq \ 10^{18})\).
Kết quả:
+ Dòng 1: ghi số lượng các số có số ước là chẵn.
+ Dòng 2: ghi số lượng các số có số ước là lẻ.
Ví dụ:
Input | Output |
---|---|
4 2 3 4 5 | 3 1 |
(Giải thích: có 3 số có số lượng ước chẵn là 2, 3, 5; và 1 số có số lượng ước lẻ là 4)
Code tích cực |
---|
Trong 24h |
Trong 7 ngày |
|
Trong 30 ngày |
|
Thống kê |
---|
AC/Sub: 97887/180710 Pascal: 17121 C++: 130348 Python: 33199 Lượt xem/tải tests: 38905 |