Cho một chuỗi ký tự \(s\) gồm toàn chữ cái tiếng Anh in thường. Các ký tự trong chuỗi được đánh số thứ tự từ trái sang phải bắt đầu từ \(1,\ 2,\ 3,\ldots,\ n\) (\(1 \leq n \leq 200\) với \(n\) là độ dài chuỗi \(s\)).
Yêu cầu: Hãy tìm vị trí đầu tiên của kí tự xuất hiện duy nhất một lần trong \(s\). Nếu không có kí tự nào thỏa mãn yêu cầu như vậy thì ghi ra số \(- 1\).
Dữ liệu vào:
+ Dòng đầu tiên chứa số nguyên \(t\) \((1 \leq t\ \leq 100)\) là số bộ dữ liệu vào.
+ \(t\) dòng tiếp theo: mỗi dòng chứa 1 bộ dữ liệu vào là một chuỗi kí tự \(s\) có độ dài không quá 200 ký tự.
Kết quả:
+ Ghi ra \(T\) dòng ứng với \(t\) bộ dữ liệu: mỗi dòng chứa 1 số nguyên là vị trí đầu tiên của ký tự xuất hiện duy nhất một lần trong \(s\).
Ví dụ:
Input | Output |
---|---|
4 abcdbc abcdefabcde ababab a | 1 6 -1 1 |
Code tích cực |
---|
Trong 24h |
Trong 7 ngày |
|
Trong 30 ngày |
|
Thống kê |
---|
AC/Sub: 97887/180710 Pascal: 17121 C++: 130348 Python: 33199 Lượt xem/tải tests: 38905 |