Cho một số nguyên dương \(S\) gồm \(n\) chữ số \((1 \leq \ s\ \leq \ 10^{5},\ 1 \leq \ n\ \leq \ 6)\).
Yêu cầu: Hãy liệt kê các chữ số \(a_{i}\) là số nguyên tố xuất hiện trong \(s\) theo thứ tự từ trái sang phải (\(a_{i}\) là số nguyên tố và \(0 \leq a_{i} \leq 9,\ 1 \leq i \leq n\)). Nếu các chữ số tìm được trùng nhau thì chỉ liệt kê lần xuất hiện đầu tiên.
Dữ liệu vào:
+ Số nguyên dương S.
Kết quả:
+ Ghi một dòng gồm các chữ số nguyên \(a_{i}\) thỏa mãn yêu cầu trên. Nếu không tìm được \(a_{i}\) nào thì ghi 0.
Ví dụ:
Input | Output |
---|---|
23271 | 2 3 7 |
Giải thích:
Các chữ số là số nguyên tố trong số 23271 theo thứ tự từ trái sang phải là: 2, 3, 2, 7. Do chữ số 2 xuất hiện 2 lần nên ta chỉ liệt kê lần xuất hiện đầu tiên và kết quả là: 2 3 7.
Code tích cực |
---|
Trong 24h |
|
Trong 7 ngày |
|
Trong 30 ngày |
|
Thống kê |
---|
AC/Sub: 97887/180710 Pascal: 17121 C++: 130348 Python: 33199 Lượt xem/tải tests: 38907 |