(palin.*)
Cho một xâu \(s\) chứa ít nhất một chữ cái in hoa (‘A’.. ‘Z’) hoặc một chữ cái thường (‘a’.. ‘z’) hoặc một chữ số (‘0’.. ‘9’). Một xâu kí tự được gọi là xâu đối xứng nếu ta đọc xâu này từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái là như nhau.
Ví dụ: Xâu ‘aBa’, ‘abba’, ‘ccccc’ là xâu đối xứng. Còn những xâu ‘acba’, ‘abA’, ‘lop09’ không phải là xâu đối xứng.
Yêu cầu: Cho xâu \(s\) (với \(|s|\) là độ dài của xâu), hãy cho biết xâu \(s\) có đối xứng không? Nếu có thì ghi “YES” ngược lại thì ghi là “NO” .
Dữ liệu vào:
+ Dòng đầu tiên chứa một số nguyên dương \(t\ (t \leq 10^{4})\) là số lượng xâu \(s\);
+ \(t\) dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa một xâu \(s\).
Dữ liệu ra:
+ Ghi ra \(t\) dòng, mỗi dòng là kết quả tương ứng với mỗi xâu \(s\), ghi ra “YES” nếu là xâu đối xứng hoặc “NO” nếu không phải là xâu đối xứng.
Ví dụ:
Input | Output |
---|---|
2 aBa acba | YES NO |
Ràng buộc:
Có 60% test tương ứng 60% số điểm với \(|s| \leq 255\);
Có 40% test còn lại tương ứng 40% số điểm với \(|s|\ \leq \ 1000\).
Code tích cực |
---|
Trong 24h |
|
Trong 7 ngày |
|
Trong 30 ngày |
|
Thống kê |
---|
AC/Sub: 97887/180710 Pascal: 17121 C++: 130348 Python: 33199 Lượt xem/tải tests: 38905 |