Cho hai số nguyên dương \(n\) và \(m\). Ta sắp xếp \(n\) số nguyên dương liên tiếp \(1;\ 2;\ 3;\ \ldots;\ n\) thành một dãy gồm có \(m\) đoạn liên tiếp như sau: Đoạn thứ nhất gồm tất cả các số chia hết cho \(m\); đoạn thứ hai gồm tất cả các số chia \(m\) dư 1; đoạn thứ ba gồm tất cả các số chia \(m\) dư 2; …; đoạn thứ m gồm tất cả các số chia \(m\) dư \(m\ –\ 1\). Các số trong mỗi đoạn cũng được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Yêu cầu: Cho trước 3 số nguyên dương \(n,\ m,\ t\). Tìm số thứ \(t\) trong dãy sắp thứ tự như trên.
Ví dụ: Với \(n\ = \ 10;\ m\ = \ 4;\ t\ = \ 8\).
Dãy số được sắp xếp như sau: \(4;\ 8;\ 1;\ 5;\ 9;\ 2;\ 6;\ 10;\ 3;\ 7\ \)
Số hạng thứ \(8\) trong dãy trên là \(10\ \)
Dữ liệu vào: Gồm ba số nguyên dương \(n,\ m,\ t\) nằm trên một dòng \((1 < m < n \leq \ 10^{16};\ m \leq 10^{6}\ ;\ t \leq n)\), mỗi số cách nhau ít nhất một dấu cách.
Kết quả: Ghi một số \(X\) là số hạng thứ \(t\) trong dãy sắp thứ tự như trên.
Ví dụ:
Input | output |
---|---|
10 4 8 | 10 |
Code tích cực |
---|
Trong 24h |
|
Trong 7 ngày |
|
Trong 30 ngày |
|
Thống kê |
---|
AC/Sub: 97887/180710 Pascal: 17121 C++: 130348 Python: 33199 Lượt xem/tải tests: 38905 |