(dsdx.*)
Cho dãy gồm \(n\) số nguyên dương \(\mathbf{(n \in N*,n \leq 100)}\). Dãy gồm \(k\) phần tử \((1 \leq k \leq n)\) liên tiếp được gọi là dãy con của dãy ban đầu. Ví dụ: Dãy 2, 1, 4 là dãy con của dãy 1, 3, 2, 1, 4, 9.
Số đối xứng là số viết theo thứ tự ngược lại vẫn bằng chính nó. Số có một chữ số được coi là số đối xứng. Ví dụ: Các số 1221, 99, 282, 8 là số đối xứng; các số 12, 98, 199 không là số đối xứng.
Yêu cầu: Cho trước dãy số, hãy tìm dãy con dài nhất có các phần tử là số đối xứng.
Dữ liệu vào:
+ Dòng 1: Ghi một số tự nhiên \(n\) là độ dài dãy số.
+ Dòng 2: Ghi \(n\) số nguyên dương, mỗi số cách nhau một ký tự trắng \((a_{i} \leq 10^{9},1 \leq i \leq n)\).
Kết quả:
+ Dòng 1: Ghi một số tự nhiên là độ dài dãy số dài nhất thoả mãn điều kiện. Nếu không có thì ghi -\(1\).
+ Dòng 2: Ghi dãy số tìm được. Nếu có nhiều dãy số thoả mãn thì lấy dãy số đầu tiên tính từ bên trái.
Ví dụ:
Input | Output |
---|---|
10 23 44 343 567765 43 233 98 21 989 888 | 3 44 343 567765 |
5 87 901 223 3212 83 | -1 |
Code tích cực |
---|
Trong 24h |
|
Trong 7 ngày |
|
Trong 30 ngày |
|
Thống kê |
---|
AC/Sub: 97887/180710 Pascal: 17121 C++: 130348 Python: 33199 Lượt xem/tải tests: 38905 |